Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội thông báo tổ chức lớp bổ sung kiến thức cho đối tượng dự thi cao học năm 2019, đợt 1. Cụ thể như sau:
I. Chuyên ngành Quản lí giáo dục
1. Đối tượng và điều kiện dự học bổ sung kiến thức
- Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng hoặc tương đương trong các cơ sở giáo dục và đào tạo từ bậc học mầm non trở lên;
- Trưởng khoa, phó trưởng khoa, tổ trưởng, tổ phó các tổ chuyên môn trong các cơ sở giáo dục và đào tạo (trường đại học, cao đẳng, trung cấp, trường phổ thông, tiểu học, trung tâm giáo dục thường xuyên…);
- Cán bộ quản lý công tác Đoàn, Đảng, Công đoàn trong các cơ sở giáo dục đào tạo;
- Lãnh đạo, cán bộ quản lý và chuyên viên làm công tác quản lý giáo dục của tổ chức chính trị, Bộ, cơ quan ngang Bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh Quận/ Huyện, Sở/ Phòng Giáo dục và Đào tạo; Phòng/ Ban chức năng của các cơ sở giáo dục đào tạo (trường đại học, cao đẳng, trung cấp, trung tâm giáo dục...);
Không tuyển sinh đối tượng có bằng đại học hệ từ xa.
2. Danh mục các ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần, ngành khác
- Ngành đúng: Quản lý giáo dục;
- Ngành phù hợp: Giáo dục học;
- Ngành gần, Ngành khác: Phụ lục 1
3. Danh mục các học phần bổ sung kiến thức
+ Đối với người có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần:
+ Đối với người có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác:
|
II. Chuyên ngành Quản trị trường học (thuộc ngành Quản lý giáo dục)
1. Đối tượng và điều kiện dự học bổ sung kiến thức
Thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo thạc sĩ Quản lý giáo dục (chuyên ngành Quản trị trường học) phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
- Có lí lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Có đủ sức khoẻ để học tập và nghiên cứu.
- Đối tượng có bằng đại học ngành phù hợp được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học.
- Đối với người có bằng đại học ngành gần phải có ít nhất 01 năm kinh nghiệm công tác; đối với người có bằng đại học ngành khác phải có ít nhất 02 năm kinh nghiệm công tác (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi) trong lĩnh vực giáo dục đào tạo và đã hoặc đang giữ một trong các vị trí công tác sau đây:
+ Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng (hoặc tương đương) của các trường mầm non.
+ Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng , tổ trưởng, tổ phó tổ chuyên môn của các trường Trung học Phổ thông, Trung học Cơ sở, Tiểu học (hoặc tương đương)
+ Giám đốc, phó giám đốc, trưởng phòng, phó trưởng phòng, chuyên viên của các trung tâm giáo dục và đào tạo.
+Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, trưởng phòng, phó trưởng phòng, chuyên viên của các phòng/ban, chủ nhiệm, phó chủ nhiệm khoa của các cơ sở giáo dục và đào tạo (Đại học, trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp)
+ Lãnh đạo và chuyên viên của các viện, trung tâm thuộc các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp.
+ Cán bộ phụ trách công tác Đoàn, Đảng, Công đoàn trong các cơ sở giáo dục và đào tạo.
*** Không tuyển sinh đối tượng có bằng đại học hệ từ xa.
2. Danh mục các ngành phù hợp, ngành gần, ngành khác
- Ngành phù hợp: Giáo dục học.
- Ngành gần, Ngành khác: Phụ lục 2
3. Danh mục các học phần bổ sung kiến thức
+ Đối với người có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần học bổ sung:
+ Đối với người có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác học bổ sung:
|
III. Chuyên ngành Đo lường và Đánh giá trong giáo dục
1. Đối tượng và điều kiện dự học bổ sung kiến thức
Thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Đo lường và Đánh giá trong giáo dục phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
+ Đối với người có bằng tốt nghiệp đại học chính quy loại khá trở lên: có ít nhất 01 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực giáo dục hoặc đo lường, đánh giá trong giáo dục tính từ ngày kí quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi;
+ Đối với người có bằng tốt nghiệp đại học chính quy dưới loại khá: có ít nhất 02 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực giáo dục hoặc đo lường, đánh giá trong giáo dục tính từ ngày kí quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi;
Không tuyển sinh đối tượng có bằng đại học hệ từ xa.
2. Danh mục các học phần bổ sung kiến thức
STT |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
||
1 |
Đại cương về tâm lý và tâm lý học nhà trường |
3 |
||
2 |
Giáo dục học |
3 |
||
3 |
Lý luận và Công nghệ dạy học |
3 |
||
4 |
Đánh giá trong giáo dục |
3 |
||
5 |
Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục và đào tạo |
3 |
||
6 |
Tổ chức và quản lý cơ sở giáo dục và nhà trường |
3 |
||
7 |
Đại cương Khoa học quản lý |
3 |
||
|
Tổng |
21 |
IV. Chuyên ngành Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Toán
1. Đối tượng và điều kiện dự học bổ sung kiến thức
Thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Toán phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Có lí lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Sư phạm Toán học;
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành Sư phạm Toán học và đã học bổ túc kiến thức để có trình độ tương đương với bằng tốt nghiệp đại học ngành Sư phạm Toán học;
- Có đủ sức khoẻ để học tập và nghiên cứu;
*** Không tuyển sinh đối tượng có bằng đại học hệ từ xa.
2. Danh mục các ngành đúng, ngành gần
- Ngành đúng: Sư phạm Toán học;
- Ngành gần: Sư phạm Toán – Lý (Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, từ năm 2008 trở về trước); Toán học, Toán- Tin ứng dụng, Toán – Cơ, Toán ứng dụng, Thống kê.
3. Danh mục các học phần bổ sung kiến thức
STT |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
1 |
Đại cương về tâm lý và tâm lý học nhà trường |
3 |
2 |
Giáo dục học |
3 |
3 |
Lý luận và Công nghệ dạy học |
3 |
4 |
Đánh giá trong giáo dục |
3 |
5 |
Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục và đào tạo |
3 |
|
Tổng |
15 |
V. Chuyên ngành Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Vật lí
1. Đối tượng và điều kiện dự học bổ sung kiến thức
Thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Vật lí phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Có lí lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Sư phạm Vật lí;
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành Sư phạm Vật lí và đã học bổ túc kiến thức để có trình độ tương đương với bằng tốt nghiệp đại học ngành Sư phạm Vật lí;
- Nộp đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời hạn các văn bằng, chứng chỉ, giấy tờ và lệ phí dự thi theo quy định của ĐHQGHN và của Trường Đại học Giáo dục;
- Có đủ sức khoẻ để học tập;
*** Không tuyển sinh đối tượng có bằng đại học hệ từ xa.
2. Danh mục các ngành đúng, ngành gần
- Ngành đúng: Sư phạm Vật lí;
- Ngành gần: Sư phạm Toán – Lý, Sư phạm Lý - Kĩ thuật Công nghiệp, Sư phạm Lý – Tin (Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, từ năm 2008 trở về trước); Vật lí học, Vật lí kỹ thuật, Kỹ thuật hạt nhân, Công nghệ hạt nhân, Khoa học vật liệu.
3. Danh mục các học phần bổ sung kiến thức
STT |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
1 |
Đại cương về tâm lý và tâm lý học nhà trường |
3 |
2 |
Giáo dục học |
3 |
3 |
Lý luận và Công nghệ dạy học |
3 |
4 |
Đánh giá trong giáo dục |
3 |
5 |
Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục và đào tạo |
3 |
|
Tổng |
15 |
VI. Chuyên ngành Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Hóa học
1. Đối tượng và điều kiện dự học bổ sung kiến thức
Thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Hóa học phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
- Có lí lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Có đủ sức khoẻ để học tập và nghiên cứu;
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Sư phạm Hóa học;
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành Sư phạm Hóa học đã học bổ túc kiến thức để có trình độ tương đương với bằng tốt nghiệp đại học ngành Sư phạm Hóa học;
*** Không tuyển sinh đối tượng có bằng đại học hệ từ xa.
2. Danh mục các ngành đúng, ngành gần
- Ngành đúng: Sư phạm Hóa học;
- Ngành gần: Sư phạm Sinh - Hóa, Sư phạm Hóa – Sinh (Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, từ năm 2008 trở về trước); Hóa học; Công nghệ kỹ thuật hoá học; Kỹ thuật hoá học; Hóa dược.
3. Danh mục các học phần bổ sung kiến thức đối với thí sinh ngành gần
STT |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
1 |
Đại cương về tâm lý và tâm lý học nhà trường |
3 |
2 |
Giáo dục học |
3 |
3 |
Lý luận và Công nghệ dạy học |
3 |
4 |
Đánh giá trong giáo dục |
3 |
5 |
Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục và đào tạo |
3 |
|
Tổng |
15 |
VII. Chuyên ngành Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Sinh học
1. Đối tượng và điều kiện dự học bổ sung kiến thức
- Có lí lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
Không tuyển sinh đối tượng có bằng đại học hệ từ xa.
2. Danh mục các ngành đúng, ngành gần
+ Ngành đúng: Sư phạm Sinh học;
+ Ngành gần: Sư phạm Sinh - Hóa, Sư phạm Hóa – Sinh (Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, từ năm 2008 trở về trước); Sinh học, Công nghệ Sinh học, Sinh học ứng dụng, Kỹ thuật sinh học.
3. Danh mục các học phần bổ sung kiến thức đối với thí sinh ngành gần
STT |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
1 |
Đại cương về tâm lý và tâm lý học nhà trường |
3 |
2 |
Giáo dục học |
3 |
3 |
Lý luận và Công nghệ dạy học |
3 |
4 |
Đánh giá trong giáo dục |
3 |
5 |
Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục và đào tạo |
3 |
|
Tổng |
15 |
VIII. Chuyên ngành Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Ngữ Văn
1. Đối tượng và điều kiện dự học bổ sung kiến thức
Thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Ngữ văn phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Sư phạm Ngữ văn, hoặc có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần và đã học bổ túc kiến thức để có trình độ tương đương với bằng tốt nghiệp đại học ngành Sư phạm Ngữ văn;
- Có lí lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Có đủ sức khỏe để học tập;
- Nộp đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời hạn các văn bằng, chứng chỉ, giấy tờ và lệ phí dự thi theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và của Trường Đại học Giáo dục;
Không tuyển sinh đối tượng có bằng đại học hệ từ xa.
2. Danh mục các ngành gần
- Văn học, Ngôn ngữ học, Việt Nam học, Văn hóa học.
3. Danh mục các học phần bổ sung kiến thức
STT |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
1 |
Đại cương về tâm lý và tâm lý học nhà trường |
3 |
2 |
Giáo dục học |
3 |
3 |
Lý luận và Công nghệ dạy học |
3 |
4 |
Đánh giá trong giáo dục |
3 |
5 |
Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục và đào tạo |
3 |
|
Tổng |
15 |
IX. Chuyên ngành Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Lịch sử
1. Đối tượng và điều kiện dự học bổ sung kiến thức
- Thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Lịch sử phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
+ Có lí lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
+ Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Sư phạm Lịch sử, hoặc có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần và được học bổ túc kiến thức để có trình độ tương đương với bằng tốt nghiệp đại học ngành Sư phạm Lịch sử;
+ Nộp đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời hạn các văn bằng, chứng chỉ, giấy tờ và lệ phí dự thi theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và của Trường Đại học Giáo dục;
+ Có đủ sức khỏe để học tập;
*** Không tuyển sinh đối tượng có bằng đại học hệ từ xa.
2. Danh mục các ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần
- Danh mục ngành đúng: Sư phạm Lịch sử;
- Danh mục các ngành gần: Lịch sử, Việt Nam học, Bảo tàng học, Văn hoá học, Xã hội học, Chính trị học, Nhân học, Quan hệ quốc tế, Quốc tế học, Đông phương học, Đông Nam Á học, Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước, Lưu trữ học.
3. Danh mục các học phần bổ sung kiến thức
STT |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
1 |
Đại cương về tâm lý và tâm lý học nhà trường |
3 |
2 |
Giáo dục học |
3 |
3 |
Lý luận và Công nghệ dạy học |
3 |
4 |
Đánh giá trong giáo dục |
3 |
5 |
Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục và đào tạo |
3 |
|
Tổng |
15 |
X. Thông tin chung
1. Hồ sơ đăng ký
2. Thời gian học: Dự kiến khai giảng 30/11//2018
3. Kinh phí
Kinh phí học bổ sung kiến thức thực hiện theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Kinh phí: 342.000 đồng/1 tín chỉ. (thanh toán theo thực tế học phần)
4. Địa chỉ liên hệ
- Phòng Đào tạo, Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN.
- Địa chỉ: Phòng 104 nhà G7, Số 144 Đường Xuân Thủy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Điện thoại: 024 73017123 (số máy lẻ: 1104). Cán bộ phụ trách: Hồ Thu Quyên.